Mình làm theo cách tập hợp bài đang học nhé : Gọi A là tập hợp HS giỏi toán ( 10 bạn) Gọi B là tập hợp HS giỏi lý ( 15 bạn) A ∩ B là tập hợp các HS vừa giỏi toán vừa giỏi lý. Còn lại 22 bạn ko giỏi môn nào nên ta có: 40 - 22 = 18 (1) Giao của 2 tập hợp A và B là: 15+10=25 (2)
22-2 The inverse operations. In addition to the direct operations of addition, multiplication, and raising to a power, we have also the inverse operations, which are defined as follows. Let us assume that a and c are given, and that we wish to find what values of b satisfy such equations as a + b = c, ab = c, ba = c.
Tiết 33 - Bài 22: NGẪU LỰC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực. Viết được công thức tính momen của ngẫu lực. 2. Kỹ năng - Vận dụng khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lý thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
Địa Lí 10 Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp | Giải Địa Lí 10 Cánh diều - Tuyển chọn giải bài tập Địa Lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập Địa Lí 10 dễ dàng.
22 lượt thi. 0/40. Bắt đầu thi. Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022. Trường THPT Phạm Hồng Thái. 28/02/2022. 88 lượt thi. Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học.
. Nội dung bài viết gồm hai phần Lý thuyết Hướng dẫn giải bài tập SGK A. Lý thuyết 1. Định nghĩa Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. 2. Tác dụng của ngẫu lực đối với vật rắn a Vật rắn có trục quay cố định Khi một ngẫu lực tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định thì vật rắn sẽ quay quanh trục cố định. TH1 Trục quay đi qua trọng tâm Trục quay của vật rắn không chịu tác dụng của ngẫu lực. TH2 Trục quay không đi qua trọng tâm Trọng tâm của vật sẽ chuyển động tròn xung quanh trục quay Có lực tác dụng vào trục quay làm trục quay biến dạng. b Vật rắn không có trục quay cố định Nếu vật rắn chỉ chịu tác dụng của ngẫu lực thì vật rắn quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. c Momen ngẫu lực Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực M = M Momen ngẫu lực F Độ lớn của mỗi lực N d Cánh tay đòn của ngẫu lực m. d Kết luận Tác dụng của ngẫu lực Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm cho vật chuyển động quay chứ không làm cho vật chuyển động tịnh tiến. B. Bài tập & Lời giải Câu 1 Trang 118 sgk vật lí 10Ngẫu lực là gì? Nêu một vài ví dụ về ngẫu lực. Xem lời giải Câu 2 Trang 118 sgk vật lí 10Nêu tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn. Xem lời giải Câu 3 Trang 118 sgk vật lí 10Viết công thức tính momen của ngẫu lực. Momen của ngẫu lực có đặc điểm gì? Xem lời giải Câu 4 Trang 118 sgk vật lí 10Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 của ngẫu lực làA. 100 2,0 0,5 1,0 Xem lời giải Câu 5 Trang 118 sgk vật lí 10Một ngẫu lực gồm hai lực $\overrightarrow{F_{1}}$ và $\overrightarrow{F_{2}}$ có $F_{1} = F_{2} = F$ và cánh tay đòn d. Momen của ngẫu lực này làA. $F_{1} - F_{2}$.dB. 2FdC. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay Xem lời giải Câu 6 Trang 118 sgk vật lí 10Một chiếc thước mảnh có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm O của thước. Dùng hai ngón tay tác dụng vào thước một ngẫu lực đặt vào hai điểm A và B cách nhau 4,5 cm và có độ lớn $F_{A} = F_{B} = 1 N$ Hình SGKa Tính momen của ngẫu lựcb Thanh quay đi một góc $\alpha = 30^{\circ}$. Hai lực luôn luôn nằm ngang và vẫn đặt tại A và B Hình SGK. Tính momne ngẫu lực Xem lời giải
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 10 - Bài 22 Ngẫu lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng môn Vật lí Lớp 10 - Bài 22 Ngẫu lực Câu 1 Phân biệt hai lực cân bằng và hai lực trực đối? Câu 2 Momen lực là gì?Hãy viết cơng thức tính mơmen lực và nêu ý nghĩa của từng đại lượng ? M = M mơmen lực F lực tác dụng vào vật d cánh tay địnXác định mơmen lực trong trường hợp sau d o M = FHãy phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều ?A O B d1 d2 F 1 F2 F1 + F2 = F F d 1 = 2 F2 d1 FChúng ta cĩ thể vận dụng quy F1 tắc hợp hai lực song song cùng d1 chiều để tổng hợp hai lực O B song song ngược chiều được khơng ? A d 2 F2- Song song NêuF đặc điểm của hai lực tác dụng vào1 những, F2vật dưới-Ngượcđây ? chiều - Độ lớn bằng nhau - Cùng tác dụng vào một vật F2 F1NGẪU LỰCI. NGẪU LỰC LÀ GÌ? 1. Định nghĩa Hệ hai lực song song, ngược chiều, cĩ độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu NGẪU LỰC 1. Định nghĩa Là hệ 2 lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau, và cùng tác dụng vào một vật. 2. Ví dụa. Dùng tay vặn vịi nước ta đã tác dụng vào vịi một ngẫu lực. b. Dùng tuanơvit để vặn đinh ốc, ta tác dụng vào tuanơvit một ngẫu lực. c. Khi ơ tơ sắp qua đoạn đường ngoặt người lái xe tác dụng một ngẫu lực vào tay lái vơ lăng.Bạn có khát không?Các trường hợp nào dưới đây xuất hiện ngẫu lực? B + R F2 T1 T 2 O A A F1 1kg a 2kg b c dII. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 1. Trường hợp vật khơng cĩ trục quay cố định Nếu vật chỉ chịu tác dụng của G 2 1 ngẫu lực thì nĩ sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuơng gĩc với mặt phẳng chứa ngẫu TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 2. Trường hợp vật có trục quay cố định F2 F12. Trường hợp vật cĩ trục quay cố định F Dưới tác dụng của ngẫu lực 1 F vật sẽ quay quanh trục cố định. G 2 Nếu trục quay khơng đi qua trọng tâm thì trọng tâm của vật sẽ chuyển động trịn xung quanh trục quay. Khi ấy vật cĩ xu hướng chuyển động li tâm nên tác dụng lực vào trục quay làm trục quay bị biến TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 1. Trường hợp vật khơng cĩ trục quay cố định 2. Trường hợp vật cĩ trục quay cố định Nhận xét Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm cho vật quay chứ khơng tịnh MOMEN CỦA NGẪU LỰC Momen của ngẫu lực M = F1. d1 + F2. d2= Fd1+d2 => M= F1 = F2 = F M Momen ngẫu lực F Độ lớn mỗi lực N F d1 d cánh tay đòn của ngẫu lựcm 1 d O d khoảng cách giữa hai giá 2 F23 MOMEN CỦA NGẪU LỰC Momen của ngẫu lực M = F2. d2 – F1. d1= Fd2- d1 => M= F1 = F2 = F M Momen ngẫu lực F Độ lớn mỗi lực N O F1 d cánh tay đòn của ngẫu lựcm d1 d2 khoảng cách giữa hai giá F d 2F1 = F2 = F F d1 1 d O O d d1 2 d2 F2 d M = Fd Nhận xét Momen của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuơng gĩc với mặt phẳng chứa ngẫu bài Chứng minh rằng momen của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuơng gĩc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. Lời giải chi tiết Gọi O là vị trí quay của trục quay O bất kì, ta luơn cĩ Momen của ngẫu lực M = F1d1 + F2d2 = Fd1 + d2 = M chỉ phụ thuộc vào d là khoảng cách giữa hai giá của hai lực, khơng phụ thuộc vị trí O của trục bài Viết cơng thức tính momen của ngẫu lực. Momen của ngẫu lực cĩ đặc điểm gì? Lời giải chi tiết M = Trong đĩ F độ lớn của mỗi lực N. d khoảng cách giữa hai giá của hai lực gọi là cánh tay địn của ngẫu lực m Momen của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay, miễn là trục quay vuơng gĩc với mặt phẳng của ngẫu bài Hai lực của một ngẫu lực cĩ độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay địn của ngẫu lực d = 20 cm. Momen của ngẫu lực là A. 100 ; B. 2,0 ; C. 0,5 ; D. 1,0 Đề bài Một ngẫu lực gồm cĩ hai lực −→F1F1→ và −→F2F2→ cĩ F1 = F2 = F và cĩ cánh tay địn d. Momen ngẫu lực này là A. F1 – F2d. B. 2Fd C. Fd D. Chưa biết Một chiếc thước mảnh cĩ trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm O của thước. Dùng hai ngĩn tay tác dụng vào thước một ngẫu lực đặt vào hai điểm A và B cách nhau 4,5 cm và cĩ độ lớn FA = FB = 1N Hình a Tính momen của ngẫu lực. b Thanh quay đi một gĩc α = 30o. Hai lực luơn luơn nằm ngang và vẫn đặt tại A và B Hình Tính momen của ngẫu Momen của ngẫu lực M = Fd = = 0,045 1Xác định momen của ngẫu lực A. Fx + d. F = F’ B. F2x + d. C. Fd D. Fx – d.Vận dụng Câu 2Momen của ngẫu lực như hình vẽ A. FOA + OB B. FOA + OBcosα. C. Fd D. FOA - OB. FA = FB = FCâu 3Xác định cánh tay đòn của ngẫu lực F 2 B B B d O d d d O O O A F 1 A A A B C DCâu 4Hai tay lái của ghi đơng xe đạp cách nhau 50 cm. Nếu tác dụng vào mỗi bàn tay cầm một lực 180 N thì momen của ngẫu lực là bao nhiêu? F1 O F2 Cánh tay địn của ngẫu Cánh tay địn của ngẫu lực lực khơng đổi thay đổi giảm dầnB B B F2 d d d O O O A A F1 ABÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1 Momen của ngẫu lực như hình vẽ là A. Fx + d. B. F2x + d. F = F’ C. Fd D. Fx – d.BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 2 Momen của ngẫu lực như hình vẽ là A. FOA + OB B. FOA + OAcosα. C. Fd D. FOA - OB. FA = FB = FĐỊNH NGHĨA NGẪU LỰC - Hệ hai lực song song, ngược chiều, cĩ độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực. ĐẶC ĐIỂM - Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm cho vật quay chứ khơng tịnh tiến. MOMEN CỦA NGẪU LỰC - Momen của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuơng gĩc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
Địa lý lớp 10 bài 22 Dân số và sự gia tăng dân sốTóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 22 vừa được sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp toàn bộ nội dung lý thuyết trọng tâm của bài học dân số và sự gia tăng dân số, bài viết được trình bày khoa học nhằm hỗ trợ quá trình dạy và học môn Địa lý 10 đạt chất lượng. Sau đây là tài liệu mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 21Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 23ĐỊA LÝ 10 BÀI 22DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐI. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới1. Dân số thế giớiNăm 2001 là triệu ngườiGiữa năm 2005 là triệu mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau có 11 quốc gia/200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01- 0,1 triệu người.Quy mô dân số thế giới ngày càng Tình hình phát triển dân số thế giớiThời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, 13 năm, 12 gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn Từ 123 năm còn 47 độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe,...II. Gia tăng dân số1. Gia tăng tự nhiêna. Tỉ suất sinh thô Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm đơn vị ‰.Nguyên nhân sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân Tỉ suất sinh thô xu hướng giảm mạnh, ở các nước phát triển giảm nhanh hơn, nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm phát suất tử thô Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm đơn vị‰.Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt tuổi thọ trung bình tăng, mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh nhân Do đặc điểm kinh tế - xã hội, chiến tranh, thiên tai,...c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên TgLà sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số đơn vị %.Có 5 nhómTg ≤ 0% Nga, Đông ÂuTg = 0,1-0,9% Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Cadắctan, Tây Âu...Tg = 1 -1,9% Việt Nam, Ấn Độ, Bra xin, Mêhicô, Angiêri,..Tg = 2-2,9% Đa số các nước ở châu Phi, Ảrậpxêút, Pakistan, Ápganixtan, Vêlêduêla, Bôlivia,..Tg ≥ 3% Côngô, Mali, Yêmen, Mađagaxca...d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã sức ép lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường2. Gia tăng cơ học Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô dân nhânLực hút đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làmLực đẩy điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp3. Gia tăng dân sốTỉ suất gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. đơn vị %.Trên đây VnDoc đã chia sẻ Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 22. Chắc hẳn qua bài viết này bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được tình hình dân số và tình hình phát triển dân số thế giới, sự gia tăng dân số hiện nay trên thế giới, gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn. Chúc các bạn học bản đồ Địa lý lớp 9 bài 1 Cộng đồng các dân tộc Việt NamTập bản đồ Địa lý lớp 9 bài 3 Phân bố dân cư và các loại hình quần cưTập bản đồ Địa lý lớp 9 bài 3 Phân bố dân cư và các loại hình quần cưTập bản đồ Địa lý lớp 9 bài 10Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 9..........................................Ngoài Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 22. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập tại các mục sau Giải bài tập Địa Lý 10, Giải Vở BT Địa Lí 10, Giải tập bản đồ Địa lí 10 hoặc đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 10 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt nhé!Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất nhé.
lí 10 bài 22