Chip RFID. Hiện nay có rất nhiều loại chip RFID cả về hình dạng, kích thước và chức năng sử dụng, công nghệ phát sóng. Để chọn được chip RFID phù hợp thường phụ thuộc vào các yếu tố: Môi trường sử dụng: nhiệt độ, đọ ẩm, vật liệu, khoảng cách đọc,… Tính an toàn Ứng dụng công nghệ Rfid để quản lý và kiểm soát xe hàng lên bàn cân điện tử, tự động cân hàng nhằm mục đích giảm thiểu nhân viên cân, số liệu và các thông tin cân hàng được khách quan và chính xác. Với sự phát triển công nghệ 4.0, DTC tin chắc công nghệ RFID và các RFID (Radio Frequency Identification), xuất xắc dấn dạng qua tần số vô đường, là 1 trong những công nghệ cần sử dụng kết nối sóng vô con đường nhằm tự động xác minh và theo dõi những thẻ nhận dạng tích hợp vật thể. Hay nói theo cách khác, RFID là 1 trong những chuyên môn Có rất nhiều công việc cần con người thực hiện đã được giảm thiểu và thay thế bằng việc ứng dụng công nghệ RFID. Công nghệ này có thể mang lại hiệu quả như sau: Trong quản lý kho: Hệ thống RFID được dùng để phân loại vật tư hay sản phẩm có trong kho bằng việc Thừa Thiên-Huế: Thúc đẩy ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp. Thời gian qua, Thừa Thiên-Huế được biết đến là địa phương tiên phong trong công tác chuyển đổi số với nhiều thành tích ấn tượng. Hoạt động sản xuất và kinh doanh nông nghiệp cũng không là . Công nghệ RFID là gì? Ứng dụng của RFID Sự ra đời của thẻ RFID quả là một ý tưởng độc đáo Thẻ RFID có thể thay thế cho các mã vạch trên các sản phẩm có bán tại các siêu thị bán lẻ và thay thế công nghệ tìm dấu vết bằng những máy phát radio nhỏ và không đắt tiền lắm. Thông tin có thể được truyền qua những khoảng cách nhỏ mà không cần một tiếp xúc vật lý nào cả. Đó là những gì mà RFID công nghệ nhận dạng đối tượng bằng sóng radio có thể mang tới. Công nghệ RFID là gì? RFID là kỹ thuật nhận dạng đối tượng bằng sóng vô tuyến. • Kỹ thuật RFID có liên quan đến hệ thống không dây cho phép một thiết bị đọc thông tin được chứa trong một chip không tiếp xúc trực tiếp ở khỏang cách xa, mà không thực hiện bất kỳ giao tiếp vật lý nào hoặc yêu cầu một sự nhìn thấy giữa hai cái. Nó cho ta phương pháp truyền và nhận dữ liệu từ một điểm đến điểm khác. Công nghệ RFID là gì • Kỹ thuật RFID đã có trong thương mại trong một số hình thức từ những năm 1970. Bây giờ nó là một phần trong cuộc sống hằng ngày, có thể thấy trong những chìa khóa xe hơi, thẻ lệ phí quốc lộ và các lọai thẻ truy cập an toàn, cũng như trong môi trường mà nơi đó việc đánh nhãn bằng mã số kẻ vạch trên hàng hóa yêu cầu giao tiếp vật lý hoặc nhìn thấy là không thực tế hoặc không hiệu quả lắm. • Dạng đơn giản nhất được sử dụng hiện nay hệ thống RFID bị động làm việc như sau một RFID reader truyền một tín hiệu tần số vô tuyến điện từ qua anten của nó đến một con chip không tiếp xúc. Reader nhận thông tin trở lại từ chip và gửi nó đến máy tính điều khiển đầu đọc và xử lý thông tin tìm được từ con chip. Các con chip không tiếp xúc không tích điện, chúng hoạt động bằng cách sử dụng năng lượng chúng nhận từ tín hiệu được gửi bởi một reader. Thành phần của một hệ thống RFID Một hệ thống RFID toàn diện bao gồm bốn thành phần 1. Thẻ RFID được lập trình điện tử với thông tin duy nhất. 2. Các reader hoặc sensor cái cảm biến để truy vấn các thẻ. 3. Anten 4. Server Nguyên lý làm việc của RFID Một hệ thống RFID có ba thành phần cơ bản thẻ, đầu đọc, và một host computer. Thẻ RFID gồm chip bán dẫn nhỏ và anten được thu nhỏ trong một số hình thức đóng gói. Vài thẻ RFID giống như những nhãn giấy và được ứng dụng để bỏ vào hộp và đóng gói. Một số khác được sáp nhập thành các vách của các thùng chứa plastic được đúc. Còn một số khác được xây dựng thành miếng da bao cổ tay. Mỗi thẻ được lập trình với một nhận dạng duy nhất cho phép theo dõi không dây đối tượng hoặc con người đang gắn thẻ đó. Bởi vì các chip được sử dụng trong thẻ RFID có thể giữ một số lượng lớn dữ liệu, chúng có thể chứa thông tin như chuỗi số, thời dấu, hướng dẫn cấu hình, dữ liệu kỹ thuật, sổ sách y học, và lịch trình. Cũng như phát sóng tivi hay radio, hệ thốngs RFID cũng sử dụng bốn băng thông tần số chính tần số thấp LF, tần số cao HF, siêu cao tần UHF hoặc sóng cực ngắn viba. Các hệ thống trong siêu thị ngày nay hoạt động ở băng thông UHF, trong khi các hệ thốngs RFID cũ sử dụng băng thông LF và HF. Băng thông viba đang được để dành cho các ứng dụng trong tương lai. Các thẻ RFID có thể được cấp nguồn bởi một bộ pin thu nhỏ trong thẻ các thẻ active hoặc bởi một RFID reader mà nó “wake up” thẻ để yêu cầu trả lời khi thẻ đang trong phạm vi thẻ passive. Thẻ active RFID có thể được đọc xa 100 feet từ RFID reader và có thể là thẻ “thông minh” với bộ nhớ được viết lên và xóa như một ổ cứng máy tính hoặc là thẻ chỉ đọc. Thẻ passive RFID có thể được đọc xa RFID reader 20 feet và có nói chung là bộ nhớ chỉ đọc. Kích thước thẻ và giá cả, dải đọc, độ chính xác đọc/ghi, tốc độ dữ liệu và chức năng hệ thống thay đổi theo đặc điểm nêu ra trong thiết kế và dải tần hệ thống FRID sử dụng. RFID reader gồm một anten liên lạc với thẻ RFID và một đơn vị đo điện tử học đã được nối mạng với host computer. Đơn vị đo tiếp sóng giữa host computer và tất cả các thẻ trong phạm vi đọc của anten, cho phép một đầu đọc liên lạc với hàng trăm thẻ đồng thời. Nó cũng thực thi các chức năng bảo mật như mã hóa/ giải mã và xác thực người dùng. Đầu đọc RFID có thể phát hiện thẻ ngay cả khi không nhìn thấy chúng. Hầu hết các mạng RFID gồm nhiều thẻ và nhiều đầu đọc được nối mạng với nhau bởi một máy tính trung tâm, hầu như thường là một trạm làm việc gọn để bàn. Host xử lý dữ liệu mà các đầu đọc thu thập từ các thẻ và dịch nó giữa mạng RFID và các hệ thống kỹ thuật thông tin lớn hơn, mà nơi đó quản lý dây chuyền hoặc cơ sở dữ liệu quản lý có thể thực thi. “Middleware” phần mềm nối hệ thống RFID với một hệ thống IT Information Technology quản lý luồng dữ liệu. Lợi ích của công nghệ RFID Với ưu điểm chính của việc sử dụng công nghệ RFID là không cần nhìn thấy đối tượng cũng có thể định danh được đối tượng, có độ bền cao, chịu được hoạt động trong các môi trường khắc nghiệt, việc truy cập không cần tiếp xúc có thể đọc được thẻ từ khoảng cách xa tới vài mét, không bị hỏng do tiếp xúc cơ học, có khả năng phân biệt nhiều thẻ hiện diện cùng một lúc.., thì việc quản lý thông tin bằng cách ứng dụng hệ thống RFID vào các lĩnh vực quản lý đối tượng, quản lý nhân sự, quản lý hàng hóa bán lẻ trong siêu thị, nghiên cứu động thực vật học, quản lý hàng hóa trong xí nghiệp hay nhà kho, quản lý xe cộ qua trạm thu phí, làm thẻ hộ chiếu … đã giúp các doanh nghiệp Giảm chi phí thông tin do các thẻ RFID có thể lưu bằng điện tử một khối lượng lớn thông tin được gắn vào đồ vật. Các thông tin đó có thể được thay đổi và cập nhật tại điểm sử dụng. Trong khi các mã vạch và trao đổi dữ liệu điện tử EDI Electronic Data Interchange giữa các máy tính luôn gặp phải một số hạn chế các mã vạch thông thường được đầu đọc quét qua nó và phải được đọc liên tục; các mã vạch không thể thay đổi một khi đã được in ra và dễ bị dính bụi và dễ bị trầy xước. Tăng độ chính xác do hệ thống RFID cho phép thông tin được lưu lại một cách tức thời và bất cứ đâu thuận tiện nhất. Cập nhật thông tin trạng thái bởi việc kết hợp các bộ cảm biển trên chíp đã cho phép chúng có khả năng thu thập các dữ liệu về các trạng thái mà chúng đã trải qua. Nhờ đó, RFID đã ngày càng mở rộng phạm vi ứng dụng trong cuộc sống. Theo nghiên cứu thị trường của hãng In-Stat cho biết, tính đến năm 2010 sẽ có 33 tỉ thẻ RFID được sản xuất ra trên phạm vi toàn cầu, gấp 25 lần sản lượng của năm 2005. Tổng thị phần có thể sẽ rất lớn tương đương với 14 tỉ đô la vào năm 2011. Và vì thế chi phí cho mỗi thẻ sẽ giảm xuống và các hướng phát triển mới sẽ xuất hiện ở khắp mọi nơi bao gồm cả khu vực tư doanh lẫn quốc doanh. Phạm vi ứng dụng Sau nhiều năm hứa hẹn,Wal-Mart và Bộ Quốc phòng Mỹ là hai trong số nhiều nơi đang chuyển sang dùng RFID với quy mô lớn. Công nghệ này hiện được ứng dụng để theo dõi tất tần tật mọi thứ, từ lọ thuốc đến con người. Theo các chuyên gia Mỹ cho biết, RFID không phải là ý tưởng mới nhưng các chuẩn RFID khác nhau đang dần tiến tới chỗ thống nhất, nên một sản phẩm mới như vi lý dữ liệu RFID của Reva Systems giúp cho việc quản lý, chỉnh sửa thông tin RFID ở các khâu kho bãi, phân phôi vô cùng dễ dàng. Vì vậy, việc Chính phủ Mỹ và Wal-Mart đầu tư mạnh tay cho RFID bởi công nghệ này chính là “con át chủ bài” để phát triển các ứng dụng có liên quan được thuận tiện hơn. Tuy nhiên, muốn làm chủ công nghệ RFID, trước hết phải nắm vững 3 thành tố chính máy quýet, tần số radio và kho hàng. Khác với mã vạch, mã bằng sóng radio có thể gặp phải một số vấn đề khi mạng không dây trục trặc. Thứ hai, kho hàng phải học cách tiếp nhận và xử lý những thông tin về mã RFID do máy quýet cung cấp, đồng thời tích hợp chúng vào trong những ứng dụng phần mềm khác. Ứng dụng của công nghệ RFID Bên cạnh việc triển khai tại Mỹ, công nghệ này còn được triển khai nhiều địa điểm khác trên thế giới như Khu vui chơi giải trí Water World của Singapore, người ta đã cấy thẻ RFID trên mình các con cá để dễ dàng nhận dạng chúng khi chúng bơi qua đầu đọc RFID. Hay thành phố Mexico, công an thành phố đã gắn thẻ RFID vào trong cơ thể của một số nhân viên để theo dõi và bảo vệ những trường hợp bị bắt cóc. Hoặc hãng sản xuất máy bay nổi tiếng Airbus của Pháp, người ta cũng ứng dụng công nghệ RFID trong hoạt động điều hành để giảm chi phí tập hợp thông tin, đồng thời tăng mức độ và phạm vi hoạt động hiện có…Đánh giá về hiệu quả của công nghệ RFID, các chuyên gia cho rằng, những hệ thống nhận dạng dữ liệu tự động không dây RFID hoàn toàn có thể giảm thiểu các sai sót về địa điểm, dây chuyền cung ứng và đánh cắp sản phẩm lên tới 90%, gia tăng hiệu suất từ 12 lên 15% và giảm thời gian kiểm đếm tồn kho từ 35 đến 40%, qua đó tạo dựng một lợi thế cạnh tranh rõ nét. Còn ông Kevin Ashton-Phó chủ tịch hãng Thing Magic, một nhà cung cấp lớn giải pháp RFID khẳng định “Bằng việc gắn thẻ RFID lên các vật dụng và mở bộ đầu đọc trên máy tính, các công ty đã giảm được rất nhiều thời gian và chi phí quản lý, trưng bày, bán hàng. Các nhân viên bán hàng cũng không phải đưa đầu dò đọc lướt lên mã vạch của sản phẩm nên việc tính tiền sẽ nhanh lẹ hơn. Vì thế, lợi nhuận kinh doanh của các siêu thị và nhà bán lẻ cao hơn trước, đồng thời khách hàng không phải mất nhiều thời gian xếp hàng chờ thanh toán”. Thế nhưng, hiện nay công nghệ này vẫn chưa phát huy được hết khả năng của mình do lực lượng am hiểu công nghệ thông tin trong việc quản lý chuỗi phân phối hàng bằng RFID còn ở mức khiêm tốn. Theo khảo sát của Hiệp hội ngành công nghệ máy tính CompTIA có tới 80% năm 2007 và 68,8% tính đến tháng 5/2008 câu trả lời cho thấy sự thiếu hiểu biết về công nghệ RFID. Vì vậy, để công nghệ RFID trở thành cánh tay đắc lực cho việc kinh doanh, các doanh nghiệp hãy kiên nhẫn và dành thêm thời gian để tìm hiểu để quan sát công nghệ RFID trước khi đưa vào ứng dụng. ========================================================================================================= LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HỖ TRỢ TRUNG TÂM TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP PLCTECH Hà Nội Số 11 Ngõ 2E Dịch Vọng – Cầu Giấy HCM 97 Đường Số 3 – Hiệp Bình Phước – TP. Thủ Đức SĐT/Zalo 0987 635 127 Website Fanpage RFID là gì? Đây là một công nghệ còn khá mới trên thị trường. Chúng được biết như một thiết bị giúp nhận dạng nhiều đối tượng khác nhau thông qua sử dụng hệ thống sóng vô tuyến. Vậy cơ chế hoạt động và những ứng dụng đặc biệt của RFID ra sao, tìm hiểu ngay nhé! Bạn biết gì về RFID Rfid là gì?Đặc điểm của Rfid Tìm hiểu về cấu tạo của Rfid Thẻ RFIDThiết bị đọcĂng-tenServerNguyên lý hoạt động của Rfid Ứng dụng của công nghệ Rfid là gì?Ứng dụng trong hệ thống nhà thông minhTrong hệ thống y tếTrong hệ thống giao thôngTrong hệ thống quản lý khoTrong hệ thống sản xuất dây chuyền Rfid là gì? RFDI bản chính là một ứng dụng công nghệ kết hợp giữa sóng vô tuyến và thiết bị thông minh. Chúng giúp tự động theo dõi, kiểm tra và có thể xác định được vị trí các vật thể. Chúng sử dụng thẻ điện tử với nhiều thông tin được lưu trữ thông qua hệ thống điện tử. Các thẻ này có thể thu thập năng lượng sóng vô tuyến và phát ra các mã thông tin. Đặc điểm của Rfid Các đặc điểm cơ bản của hệ thống RFDI bao gồm RFID sử dụng thiết bị không dây nhằm thu phát sóng radio. Chúng không cần sử dụng các đường kẻ vạch sáng như mã mạch, nên dễ dàng sử dụng. Tần số hoạt động thiết bị dao động từ 125Khz đến 900Mhz. RFID có thể truyền thông tin qua những khoảng cách nhỏ. Chúng thậm chí không cần sự trợ giúp của các thiết bị khác. RFID có thể đọc được thông tin ở các môi trường đặc thù như bê tông, tuyết, băng giá, sương mù… RFID có thể “xâm phạm” quyền riêng tư của con người với các mục đích khác nhau. Do đó, bạn cần phải cảnh giác và kiểm tra kỹ các vật dụng từ thẻ tín dụng, thẻ ngân hàng… Chúng có thể phát hiện nhiều thông tin mà không được chủ nhân bị theo dõi cho phép. Thông thường tình huống này gặp phải với các tình trạng theo dõi có mục đích xấu. Hệ thống RFID có gì? Tìm hiểu về cấu tạo của Rfid RFDI được tạo thành từ 2 thành phần chính là thiết bị đọc và thiết bị mã có gắn chip. Thông thường, mỗi thiết bị sẽ có một mã số nhất định. 2 phần này sẽ được chia nhỏ thành các thành phần khác cụ thể hơn Thẻ RFID Chúng có gắn chip và anten, dùng thay thế các hệ thống mã vạch độc nhất trên các sản phẩm. Được ứng dụng trong lĩnh vực quản lý bán hàng, quản trị nhân sự, kho bãi và ở các trạm thu phí. Chúng được phân thành 2 loại chính là thẻ Passive tag và active tag. Trong đó, thẻ passive tag hoạt động từ việc truyền năng lượng trực tiếp tới các thiết bị đọc. Khoảng cách đọc của thẻ này thường khá ngắn. Trong khi thẻ active tag có khoảng cách đọc lớn hơn nhiều và nhận năng lượng từ pin. Thiết bị đọc Chức năng của bộ phận này giúp đọc thông tin từ các thẻ cố định trong RFID. RFID có thể mã hóa và gắn vào các thẻ điện tử Ăng-ten Chức năng chính giúp liên kết thẻ và thiết bị đọc. Cơ chế hoạt động Thiết bị đọc phát ra tín hiệu sóng sau đó hệ thống ăng-ten sẽ kích hoạt và chúng nhận được tín hiệu từ thẻ đọc. Server Thiết bị có chức năng thu nhập và xử lý số liệu cũng như dữ liệu cho toàn bộ hệ thống. Nguyên lý hoạt động của Rfid Về nguyên lý hoạt động, cơ chế làm việc của Rfid khá đơn giản. Thiết bị Rfid sẽ phát ra sóng điện từ với một tần số cố định. Sau đó chúng sẽ phủ vùng phủ sóng và giúp thiết bị cảm nhận được sóng điện từ. Việc này giúp tiến trình nhận năng lượng sóng diễn ra đảm bảo hơn. Lúc này tín hiệu sẽ nhận được mã báo và mã hóa. Sơ đồ hệ thống ứng dụng RFID Ứng dụng của công nghệ Rfid là gì? Thiết bị RFID được sử dụng trong nhiều hoạt động khác nhau từ hệ thống nhà thông minh đến công trình công cộng và lĩnh vực ý tế Ứng dụng trong hệ thống nhà thông minh Lúc này, ngôi nhà sẽ sử dụng các con chip RFID nhằm gắn vào các vật dụng trong gia đình. Lúc này bạn có thể kiểm soát nhiều hoạt động khác nhau từ chu trình, độ an toàn và các thiết bị gia dụng. Việc này hạn chế tốt các rủi ro cháy nổ và tiết kiệm được công sức khi hoàn toàn có thể kiểm soát từ khoảng cách xa. Trong hệ thống y tế Đối với một số bệnh nhân đặc biệt, không có ý thức bình thường việc sử dụng RFID có nhiều ý nghĩa. Khi đó, dữ liệu sức khỏe sẽ được ghi lại rõ ràng, thống nhất và cập nhật theo từng khoảng thời gian trên hệ thống. Trong hệ thống giao thông Nhiệm vụ chính của RFID nhằm kiểm soát tình hình giao thông tại một thành phố nhất định. Chúng có thể phát hiện sớm các hiểm họa hay cảnh bảo các nguy hiểm và nhiều vấn đề khác. Các ứng dụng nổi bật nhất Trong hệ thống quản lý kho Thiết bị có thể phân loại hàng hóa, vật liệu và nhiều nguồn thực phẩm khác nhau. Cơ chế cho việc này là gắn trực tiếp RFID vào các thiết bị cần theo dõi để chúng cập nhật vị trí và số lượng. Trong hệ thống sản xuất dây chuyền Chúng có thể kiểm soát tình hình của dây chuyền sản xuất, đặc biệt xác định được thời gian hoàn thành các dự án công trình. Thiết bị còn giúp khách hàng phát hiện được những lỗi không cần thiết đang có ở dây chuyền sản xuất. Có thể thấy được những ứng dụng của RFID là vô cùng nhiều. Chúng không chỉ được coi là công nghệ của cuộc sống hiện đại mà còn là cách thức để phục vụ nhiều hoạt động khác nhau của con người. Hy vọng bài viết này đã giúp khách hàng hiểu RFID là gì cùng những kiến thức hữu ích nhất về RFID. RFID là gì? Công nghệ RFID - Thẻ RFID - Antenna Công nghệ mã số mã vạch giúp công việc quản lý, kiểm soát hàng hóa/sản phẩm/vật liệu trở nên dễ dàng, hiệu quả và chất lượng hơn tuy nhiên với sự phát triển của khoa học và nhu cầu sử dụng ngày càng nâng cao hơn của xã hội sự ra đời của RFID là một bước tiến công nghệ mà bạn không nên bỏ qua. Cùng Thế Giới Mã Vạch tìm hiểu chi tiết hơn RFID là gì? Công nghệ RFID - Thẻ RFID - Antenna quan nội dung sau. RFID - CÔNG NGHỆ RFID LÀ GÌ? RFID được viết tắt lại của cụm từ Radio Frequency Identification có thể được dịch thành nhận dạng qua tần số vô tuyến, là một công nghệ dùng kết nối sóng vô tuyến để tự động xác định và theo dõi các thẻ nhận dạng được gắn vào vật thể. Hay có thể hiểu, RFID là một kỹ thuật nhận dạng sóng vô tuyến từ xa, cho phép dữ liệu trên một con chíp được đọc qua đường dẫn sóng vô tuyến ở khoảng cách từ 50cm tới 10 mét mà không cần tiếp xúc gần. Công nghệ đọc dữ liệu này không sử dụng tia sáng như mã vạch, không tiếp xúc trực tiếp thậm chí có một vài loại thẻ có thể được đọc xuyên qua các môi trường, vật liệu như Bê tông, tuyết, sương mù, băng đá, sơn, và các điều kiện môi trường thách thức khác mà mã vạch và các công nghệ khác không thể phát huy hiệu quả. Công nghệ RFID LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA RFID Công nghệ tần số vô tuyến được phát hiện vào đầu thế kỷ XX. Nhà vật lí Nga Leon Theremin được cho là đã tạo ra thiết bị RFID đầu tiên vào năm 1946 Scanlon, 2003. Sự phát triển của RFID có thể được thống kê theo các cột mốc dưới đây Những năm 1920 Radar phát triển như một công nghệ ở Mỹ những năm 1920. RFID kết hợp sóng vô tuyến và radar, đã được phát triển. Năm 1930 Anh quốc đã sử dụng một transponder của IFF để phân biệt máy bay của đối phương trong Thế chiến II. Năm 1940 RFID Phát Minh. Radar được tinh chế. Harry Stockman xuất bản “Truyền thông bằng các phương tiện phản chiếu”. Năm 1950 Thời gian nghiên cứu và phát triển Các công nghệ liên quan đến RFID được khám phá trong phòng thí nghiệm. Các thiết kế cho các hệ thống transponder tầm xa cho máy bay. Năm 1960 Các ứng dụng dồi dào Bắt đầu áp dụng công nghệ tần số vô tuyến điện cho các thiết bị nhắm vào các thị trường ngoài quân đội. Các công ty Sensormatic, Checkpoint và Knogo phát triển thiết bị giám sát điện tử EAS - “Thẻ 1-bit” Năm 1970 Ứng Dụng Trong Công Việc Các viện nghiên cứu, các công ty phòng thí nghiệm của chính phủ và các nhà nghiên cứu độc lập làm việc phát triển công nghệ RFID chủ yếu nhằm thu thập số điện thoại, theo dõi động vật và xe và tự động hóa nhà máy. Mở rộng thương mại năm 1980 Châu Âu và Mỹ áp dụng RFID cho các hệ thống vận chuyển, theo dõi động vật, và các ứng dụng kinh doanh. Năm 1990 RFID trở nên phổ biến Sử dụng RFID rất phổ biến và các tiêu chuẩn bắt đầu xuất hiện. RFID được sử dụng rộng rãi bởi người tiêu dùng và các công ty trên toàn cầu. Những cải tiến RFID năm 2000 Cải tiến công nghệ dẫn đến sự thu nhỏ. Chi phí của RFID tiếp tục giảm. MỘT HỆ THỐNG RFID HOÀN CHỈNH CẦN NHỮNG GÌ? - THẺ RFID Thành phần được gán lên đối tượng có lưu trữ và truyền dữ liệu đến một reader trong một môi trường không tiếp xúc bằng sóng vô tuyến. Có 2 loại thẻ RFID là RFID passive tag Thẻ RFID bị động và RFID active tag Thẻ RFID chủ động Passive tags Không có nguồn năng lượng riêng và nhận năng lượng từ thiết bị đọc, chờ được kích hoạt bởi sóng tương tác từ đầu đọc RFID, khoảng cách đọc ngắn, phạm vi chỉ cách nhau một vài mét. Tuy nhiên trên thực tế thì khoảng cách này còn phụ thuộc vào tần số truyền sóng, cấu hình của thiết bị, và các yếu tố ngoại cảnh của môi trường bên ngoài. Active tags Được nuôi bằng PIN, sử dụng với khoảng cách đọc lớn. Tự tạo ra nguồn năng lượng riêng để phát sóng tín hiệu liên tục. RFID active tag cho phép khoảng cách đọc xa hơn RFID là RFID passive tag, vậy nên chi phí đầu tư cũng sẽ có phần cao hơn. Ngoài ra kích thước của loại thẻ RFID này cũng sẽ có phần lớn hơn nhiều loại thẻ RFID khác. Hiện nay có các dạng thẻ RFID thường được ứng dụng như RFID chip có bọc nhựa cứng bên ngoài với hình dạng tựa như tem từ, RFID label dạng nhãn dùng cho quần áo, giày dép. Ngoài ra chúng ta còn có loại thẻ RFID Bán tích cực Semi-active, cũng như bán thụ động semi-passive. Nó có một nguồn năng lượng bên trong chẳng hạn là bộ pin. Tuy nhiên trong quá trình truyền dữ liệu, tag bán tích cực sử dụng nguồn từ reader. Thẻ RFID bán tích cực không sử dụng tín hiệu của reader như tag thụ động, nó tự kích động, nó có thể đọc ở khoảng cách xa hơn tag thụ động lên đến 100 feet xấp xỉ m với điều kiện lý tưởng bằng cách sử dụng mô hình tán xạ đã được điều chế modulated back scatter trong UHF và sóng vi ba. - ĐẦU ĐỌC RFID RFID READER Đầu đọc RFID được thiết lập để tạo ra một không gian cho việc truy vấn thẻ RFID, nơi các thẻ RFID đưa vào đều có thể thực hiện quá trình truy vấn. Các đầu đọc có thể được cầm tay hoặc bố trí trên các xe đẩy hàng hoặc phương tiện giao thông. Có 3 loại Hệ thống Passive Reader Active Tag PRAT Đầu đọc thụ động cho thẻ chủ động có một đầu đọc nhận tín hiệu sóng vô tuyến từ các thẻ active. Tầm hoạt động trong khoảng 1–2,000 feet 0–600 m. Hệ thống Active Reader Passive Tag ARPT Đầu đọc chủ động cho thẻ bị động đầu đọc chủ động truyền tín hiệu truy vấn và nhận phản hồi xác thực từ các thẻ passive. Hệ thống Active Reader Active Tag ARAT Đầu đọc thẻ chủ động cho thẻ chủ động. Bao gồm đầu đọc RFID cố định và đầu đọc RFID cầm tay Đầu đọc RFID cố định được lắp trên tường, trên cổng hoặc vài nơi thích hợp nằm trong phạm vi đọc. Những nơi lắp đặt là chỗ cố định. Dòng thiết bị này cần được sử dụng chung cùng Antenna để đọc được các thẻ RFID. Mỗi đầu đọc RFID cố định có thể kết hợp tối đa cùng 4 Antenna. Chi phí đầu tư thường tiết kiệm hơn dòng cầm tay. Đầu đọc RFID cầm tay là dạng reader di động, thường có antenna, bộ điều khiến bên trong với khả năng ứng dụng mang đến sự linh hoạt, thuận tiện cao cho người vận hành. Cho phép người dùng quét các sản phẩm gắn tag trong các trường hợp không thể di chuyển sản phẩm tới đầu đọc RFID cố định - ANTENNA ĂNG TEN RFID Được gắn vào vi mạch trong thẻ RFID, lấy năng lượng từ tín hiệu của Reader để làm tăng sinh lực cho RFID tag hoạt động tức gửi hoặc nhận dữ liệu từ reader. Anten là trung tâm đối với hoạt động của tag. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG RFID Hệ thống RFID sử dụng hệ thống không dây thu phát sóng radio, không cần tiếp xúc trực tiếp, không sử dụng tia sáng như mã vạch. Các tần số thường được sử dụng trong hệ thống RFID là 125Khz hoặc 900Mhz. Thông tin có thể được truyền qua những khoảng cách nhỏ mà không cần tiếp xúc vật lý. Có thể đọc được thông tin xuyên qua các môi trường như bê tông, tuyết, sương mù, băng đá, sơn và các điều kiện môi trường thách thức khác. Có thể nhận dạng mọi thẻ RFID trong phạm vi quản lý. LỢI ÍCH KHI ỨNG DỤNG RFID Cung cấp dữ liệu theo thời gian thực cho phép thông tin được lưu lại một cách tức thời và bất cứ đâu thuận tiện nhất đặc biệt là những lúc hệ thống quản lý quá tải không thể truy cập. Giúp nâng cao hiệu quả làm việc cho khu vực. Tăng hiệu quả quy trình vận hành nhờ khả năng thu thập nhanh dữ liệu ở góc khuất, trên cao,… đặc biệt là có thể thu nhiều thông tin cùng một lúc. Giảm chi phí doanh nghiệp thông tin do các thẻ RFID có thể lưu bằng điện tử một khối lượng lớn thông tin được gắn vào đồ vật. Giảm chi phí doanh nghiệp, các thẻ RFID có độ bền cao đặc biệt khả năng lưu trữ được lượng thông tin lớn cho phép người dùng chỉ cần đầu tư 1 lần cho suốt vòng đời quản lý đối tượng. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG Khi hoạt động, RFID reader phát ra sóng điện từ ở một tần số nhất định, lúc này nếu RFID tag trong vùng hoạt động sẽ cảm nhận được sóng điện từ này và thu nhận năng lượng từ đó phát lại cho RFID Reader biết mã số của mình. Khoảng cách đọc phụ thuộc vào một số thông số và điều kiện cụ thể, tùy thuộc vào thẻ là Active hay Passive Tag, RFID Passive có khoảng cách đọc < 3 feet, tùy thuộc vào dải tần số của đầu đọc. Hệ thống RFID sử dụng dải tần UHF sẽ có khoảng cách đọc lớn hơn có thể lên tới 300 feet 100 m. Tần số hoạt động của hệ thống thường gặp Tần số thấp - Low frequency 125 KHz Dải đọc ngắn tốc độ đọc thấp. Dải tần cao - High frequency MHz Khoảng cách đọc ngắn tốc độ đọc trung bình. Phần lớn thẻ Passive sử dụng dải này. Dải tần cao hơn - High frequency Dải đọc từ ngắn đến trung bình, tốc độ đọc trung bình đến cao. Phần lớn thẻ Active sử dụng tần số này. Dải siêu cao tần - UHF frequency 868-928 MHz Dải đọc rộng Tốc độ đọc cao. Phần lớn dùng thẻ Active và một số thẻ Passive cao tần sử dụng dải này. Dải vi sóng - Microwave GHz Dải đọc rộng tốc độ đọc lớn. Nguyên lý hoạt động của RFID ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA RFID Ưu điểm của RFID Nhận diện thẻ trong tầm quản lý mà không cần thiết lập đường ngắm. Có thể viết lại hoặc sửa đổi dữ liệu thẻ. Hợp lý hóa theo dõi tài sản sử dụng RFID để theo dõi các container, pallet và các tài sản đắt tiền khác, cung cấp khả năng truy nguồn gốc của cả container và nội dung của nó. Tăng cường khả năng hiển thị chuỗi cung ứng. RFID giúp việc theo dõi được tự động hóa và xảy ra thường xuyên hơn cung cấp chi tiết hơn cho các hoạt động sản xuất thông qua các cập nhật thời gian thực. Tiết kiệm chi phí nhân công và thời gian vận hành đặc biệt trong việc kiểm hàng tồn. RFID hiển thị nhanh chóng các báo cáo nhờ việc bao trùm sóng vô tuyến lên toàn bộ sản phẩm tại kho. Nhược điểm của RFID RFID đắt hơn mã vạch nên lựa chọn ứng dụng vòng kín liên quan đến các tài sản có thể tái sử dụng để chi phí thẻ có thể được khấu hao theo thời gian. Hầu hết các đối tác thương mại không sử dụng RFID làm xuất hiện những khoảng trống trong tầm nhìn. RFID phức tạp hơn mã vạch nên quá trình cấu hình, thiết lập và lắp đặt ban đầu đặt ra nhiều vấn đề yêu cầu thử nghiệm ở mỗi khu vực làm việc. Quản lý dữ liệu yêu cầu phải có hệ thống quản lý để biến lượng dữ liệu khổng lồ chi tiết đó thành thông tin kinh doanh hữu ích. Có thể thấy RFID là công nghệ quản lý, phát hiện cực mạnh nhưng việc triển khai sử dụng cũng cần tỉ mỉ đo đạc để tối ưu nhất những tiềm năng của nó. ỨNG DỤNG CỦA RFID Mang lại hiệu quả cao trong quản lý, công nghệ RFID được ứng dụng trong nhiều khu vực Trong việc quản lý kho phân loại vật tư, sản phẩm trong kho thông qua hệ thống RFID tag được gắn lên từng vật tư. Các dữ liệu thực tế của kho như vị trí, số lượng, phân loại sẽ được thu thập, lưu trữ, hiển thị tại hệ thống máy chủ của kho hỗ trợ cho các thao tác xuất nhập kho nhanh và hiệu quả hơn. Trong sản xuất theo dây chuyền giúp xác định rõ bán thành phẩm đang được gia công ở công đoạn nào và kiểm soát được theo thời gian thực tránh các lỗi phát sinh hoặc sự tồn đọng bán thành phẩm trên dây truyền. Trong việc bảo quản, vận chuyển sử dụng cho quá trình theo dõi nhiệt độ, độ ẩm kiểm soát sản phẩm ở điều kiện tối ưu. Ngoài ra còn rất nhiều ứng dụng khác như quản lý bãi giữ xe, nuôi trồng thủy sản, quản lý thư viện,... đang được ứng dụng trên thị trường. Ứng dụng RFID trong thu gom rác Mong rằng với các thông tin cụ thể trên có thể phần nào giải đáp cho bạn đọc về công nghệ RFID. Nếu còn có thêm những thắc mắc đừng ngần ngại mà liên hệ này tới Thế Giới Mã Vạch, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp và cung cấp những thông tin chính xác nhất tới bạn.

công nghệ rfid và ứng dụng